Cách chuyển đổi đơn vị Mesh
Cách chuyển đổi đơn vị Mesh. Mesh là gì? Mesh là đơn vi đo lường quốc tế để tính kích thước hạt nhỏ mà không thể dùng thước đo hay ước lượng được. Mesh chính là đơn vị dùng để xác định kích thước các loại mắt lưới, ô lưới hiện nay. Sở dĩ phải dùng đến mesh là bởi vì kích thước mắt lưới cực kỳ nhỏ, rất khó để xác định bằng các đơn vị đo lường khác như (mm, cm, dm…) nên bắt buộc phải dùng đơn vị mesh trong giao dịch để dễ hình dung hơn.
Cách chuyển đổi đơn vị Mesh
Lỗ lưới (mắt lưới) inox được tính bằng số lổ/ mắt lưới trên 1 đơn vị chiều dài, sau đó dùng mesh để quy đổi ra nhằm giúp ước lượng dễ dàng hơn trong ngành sàn lọc.
- Một 1 đơn vị chiều dài được tính bằng inch = 2.54cm = 25,4mm”. Ví dụ như lưới inox 50 mesh thì tức là 50 mắt lưới/ 25.4mm, tương đương khoảng 25400micron. Nói cách khác dựa vào số lỗ / mắt lưới trên đoạn dài 1 inch là sẽ xác định được mesh.
- Đối với lưới có kích thước mắt lưới lớn thì bạn có thể đếm số mắt lưới có trong đoạn chiều dài 25.4mm để xác định mesh. Nhưng với số mắt lưới quá nhiều và nhỏ thì bạn không thể đếm được bằng mắt thường nên cần xác định đường kính sợi để tính kích thước mắt lưới chính xác nhất.
Lưới lọc có nhiều loại khác nhau, chất liệu, độ dày, chiều dài, kích thước ô cũng không giống nhau, chính vì thế quy cách lưới cũng có mesh khác nhau. Bạn cần căn cứ vào mục đích sử dụng lưới để lựa chọn sản phẩm lưới lọc có kích thước mesh phù hợp.
Ví dụ về chuyển đổi đơn vị Mesh
- Ví dụ như bạn muốn mua lưới lọc về lọc không khí, lọc nước, lọc chất lỏng hay lọc bụi bẩn… Mỗi mục đích dùng sẽ có tính năng riêng và cần phải chọn loại mắt lưới có đơn vị mesh phù hợp mới có hiệu quả. Điển hình như dùng lưới lọc để lọc không khí thì cần kích thước ô lưới cần càng nhỏ càng tốt để giúp lọc khí tốt hơn.
- số mesh càng lớn thì kích thước ô lưới càng nhỏ, vì thế nên chú ý xem bạn muốn dùng vào mục đích gì để chọn mắt lưới phù hợp. Tránh trường hợp muốn dùng mắt lưới nhỏ mà lại mua quá to sẽ không có hiệu quả khi dùng.
Bảng chuyển đổi các đơn vị đo mesh, inchs, micron, milimet.
Đây là một số mesh thông dụng nhất mà được sử dụng trên thị trường hiện nay nên được quy đổi sẵn để dễ áp dụng một cách nhanh chóng và tiện lợi.
Cột đầu tiên là mesh ta muốn so qua cột micron thì tính chiếu qua hàng ngang của cột micron là bao nhiêu.
Ví dụ lưới inox 3 mesh thì ta dò xuống số 3 rồi chiếu ngang qua gặp cột micron là 6730 micron. Tương tự như vậy cho cột milimetres là 6.730mm. Ta muốn tìm mesh bao nhiêu và chiếu qua là chính xác.
MESH | INCHS | MICRONS | MILIMETERS |
3 | 0.2650 | 6730 | 6.730 |
4 | 0.1870 | 4760 | 4.760 |
5 | 0.1570 | 4000 | 4.000 |
6 | 0.1320 | 3360 | 3.360 |
7 | 0.1110 | 2830 | 2.830 |
8 | 0.0937 | 2380 | 2.380 |
10 | 0.0787 | 2000 | 2.000 |
12 | 0.0661 | 1680 | 1.680 |
14 | 0.0555 | 1410 | 1.410 |
16 | 0.0469 | 1190 | 1.190 |
18 | 0.0394 | 1000 | 1.000 |
20 | 0.0331 | 841 | 0.841 |
25 | 0.0280 | 707 | 0.707 |
30 | 0.0232 | 595 | 0.595 |
35 | 0.0197 | 500 | 0.500 |
40 | 0.0165 | 400 | 0.400 |
45 | 0.0138 | 354 | 0.354 |
50 | 0.0117 | 297 | 0.297 |
60 | 0.0098 | 250 | 0.250 |
70 | 0.0083 | 210 | 0.210 |
80 | 0.0070 | 177 | 0.177 |
100 | 0.0059 | 149 | 0.149 |
120 | 0.0049 | 125 | 0.125 |
140 | 0.0041 | 105 | 0.105 |
170 | 0.0035 | 88 | 0.088 |
200 | 0.0029 | 74 | 0.074 |
230 | 0.0024 | 63 | 0.063 |
270 | 0.0021 | 53 | 0.053 |
325 | 0.0017 | 44 | 0.044 |
400 | 0.0015 | 37 | 0.037 |